Calciclorid 5Ml

Danh mục: Thuốc tiêm

Calciclorid 5Ml

Tên thuốc gốc: Calcium Chloride
Quy cách: 100 ỐNG X 5 ML
Quốc gia sản xuất: Việt Nam
Nhà sản xuất: Vidiphar

Gọi đặt mua: 0911.789.579 (8:00-24:00)

Mô tả

Thuốc ‘CalciClorid 5ml’ Là gì?

CalciClorid 5ml dùng trong trường hợp tăng kali huyết cấp tính (K+ >7 mEq/lít), để giảm tác dụng gây ức chế tim, biểu hiện trên điện tâm đồ. Trường hợp tăng magnesi huyết nghiêm trọng, calci clorid cũng được sử dụng nhằm mục đích điều trị các tác động gây ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng quá liều magnesi sulfat, điều trị loạn nhịp ác tính có liên hệ tới tăng magnesi huyết. Quá liều thuốc chẹn kênh calci (sử dụng đang khảo sát).

 

Thành phần

  • Dược chất chính: Calci clorid dihydrat (dưới dạng Calci clorid hexahydrat) 500mg
  • Loại thuốc: Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 100 ống x 5ml, dung dịch tiêm, 0,5g/5ml

Công dụng

  • Trường hợp tăng kali huyết cấp tính (K+ >7 mEq/lít), để giảm tác dụng gây ức chế tim, biểu hiện trên điện tâm đồ.
  • Trường hợp tăng magnesi huyết nghiêm trọng, calci clorid cũng được sử dụng nhằm mục đích điều trị các tác động gây ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng quá liều magnesi sulfat, điều trị loạn nhịp ác tính có liên hệ tới tăng magnesi huyết.
  • Quá liều thuốc chẹn kênh calci (sử dụng đang khảo sát).

Liều dùng

Cách dùng

Dùng tiêm

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ

Chống hạ calci huyết hoặc bổ sung chất điện giải: 

  • Trẻ em: 25 mg (6,8 mg ion calci) cho 1 kg thể trọng, tiêm chậm. 
  • Người lớn: 500 mg tới 1g. Tiêm tĩnh mạch chậm với tốc độ không vượt quá 0,5 ml tới 1 ml/phút. 

Bỏng acid hydrofluoric:

  • Tiêm truyền nhỏ giọt động mạch: 10 ml dung dịch 100mg/ml calci clorid pha với 40 ml nước muối sinh lý trong 4 giờ. Đảo ngược tác dụng chẹn thần kinh cơ do polymycin và các chất gây mê: 1 g calci clorid. 

Chống tăng Kali huyết: phải điều chỉnh liều qua theo dõi thường xuyên bằng điện tâm đồ.

Chống tăng magnesi huyết: tiêm tĩnh mạch, bắt đầu 500 mg nhắc lại nếu tình trạng lâm sàng thấy cần thiết.

Quá liều và xử trí:

  • Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,6 mmol/lít được coi là tăng calci huyết. Không chỉ định thêm calci hoặc bất cứ thuốc gì gây tăng calci huyết để giải quyết tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có triệu chứng và chức năng thận bình thường. Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,9 mmol/lít phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau:
  • Bù nước bằng tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Làm lợi niệu bằng furosemid hoặc acid ethacrynic, nhằm làm hạ nhanh calci và tăng thải trừ natri khi dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.
  • Theo dõi nồng độ kali và magnesi trogn máu để sớm bồi phụ, đề phòng loạn nhịp tim nặng.
  • Có thể thẩm tách máu, dùng cacitonin và adrenocorticoid trong điều trị.
  • Xác định nồng độ calci trong máu một cách đều đặn để có hướng dẫn điều chỉnh cho điều trị.

Tác dụng phụ

  • Truyền quá mức có thể gây nhiễm kiềm chuyển hoá; truyền liều lớn có thể dẫn đến phù. 
  • Thường gặp: hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi, táo bón đầy hơi, buồn nôn, nôn, đỏ da, ngoại ban, đau hoặc rát bỏng nơi tiêm, đau nhói dây thần kinh. Bốc nóng và có cảm giác nóng. 
  • Ít gặp: vã mồ hôi, loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp. 
  • Hiếm gặp: huyết khối.

Lưu ý của ‘CalciClorid 5ml’

Chống chỉ định

Chứng nhiễm kiềm hô hấp hay chuyển hoá; Tăng calci huyết, tăng kali huyết, suy tim, ứ nước, đang dùng digitalis.

Thận trọng khi sử dụng

Hạn chế truyền trong suy chức năng thận, suy tim, tăng huyết áp, phù phổi, nhiễm độc thai nghén.

Tương tác thuốc

  • Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, clorthalidon, thuốc chống co giật. 
  • Calci làm tăng độc tính của digoxin đối với tim. 
  • Nồng độ calci trong máu tăng làm tăng tác dụng ức chế enzym Na+ - K+ - ATPase của glycosid trợ tim.

Quy cách

100 ỐNG X 5 ML

Nhà sản xuất

Vidiphar

  • Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Các thuốc liên quan
Địa chỉ: 125 Bùi Viện, P. Phạm Ngũ Lão, Q1, Tp. HCM - Số điện thoại: 0911.789.579 - Email: drlifevn@gmail.com Các bài viết của Drlife.vn chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị
Zalo