Cimetidine 300Mg

Danh mục: Dạ dày tá tràng

Cimetidine 300Mg

Tên thuốc gốc: Cimetidine
Nhóm: Dạ dày viên
Quy cách: 10 Vỉ X 10 Viên
Quốc gia sản xuất: Việt Nam
Nhà sản xuất: Mekophar

Gọi đặt mua: 0911.789.579 (8:00-24:00)

Mô tả

Thuốc ‘Cimetidine 300Mg’ Là gì?

Cimetidine 300Mg điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển. Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành. Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.  Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger– Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết. Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng. 

Thành phần

  • Dược chất chính: Cimetidine 300 mg
  • Loại thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 10 vỉ x 10 Viên bao phim, 300mg

Công dụng

  • iều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển. 
  • Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
  • Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét. 
  • Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger– Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết. 
  • Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng. 

Liều dùng

Cách dùng

Dùng đường uống. Nên uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước khi đi ngủ. 

Liều dùng

Theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Liều đề nghị: 

Người lớn: 

  • Loét dạ dày, tá tràng: 800mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 400mg/ngày. 
  • Trào ngược dạ dày thực quản: 300– 400mg/lần, ngày 4 lần, dùng từ 4– 8 tuần. 
  • Hội chứng Zollinger– Ellison: 300– 400mg/lần, ngày 4 lần. 
  • Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 300mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ. 

Trẻ em trên 1 tuổi:

  • Liều từ 20– 30mg/kg/ngày, chia 3– 4 lần. 

Quá liều và xử trí

  • Dấu hiệu thường gặp: giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp ... 
  • Xử lý: rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng. 

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.

 

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, ảo giác, … 
  • Ít gặp: phát ban, tăng enzym gan tạm thời, tăng creatinin huyết, sốc phản vệ, … 
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý của ‘Cimetidine 300Mg’

Chống chỉ định

Mẫn cảm với Cimetidine hoặc các thành phần khác của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

  • Giảm liều ở người bệnh suy gan, thận. 
  • Trước khi dùng Cimetidine điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày. 
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú:

Cimetidine đi qua nhau thai và sữa mẹ, không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. 

Tương tác thuốc

  • Cimetidine làm tăng nồng độ trong huyết tương của Metformin, Quinidine, Procainamide, Lidocaine tiêm, Propranolol, Acid valproic, Phenytoin, Theophylline. 
  • Cimetidine làm tăng tác dụng của thuốc chống đông dùng đường uống, tăng tác dụng hạ huyết áp của Nifedipine. 
  • Các muối, oxide và hydroxyl Magnesium, Aluminium, Calcium làm giảm sự hấp thu của Cimetidine, nên dùng các thuốc này cách nhau 2 giờ. 

Quy cách

10 Vỉ X 10 Viên

Nhà sản xuất

Mekophar

  • Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Các thuốc liên quan
Địa chỉ: 125 Bùi Viện, P. Phạm Ngũ Lão, Q1, Tp. HCM - Số điện thoại: 0911.789.579 - Email: drlifevn@gmail.com Các bài viết của Drlife.vn chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị
Zalo