Furosemide 40Mg

Danh mục: Lợi tiểu

Furosemide 40Mg

Tên thuốc gốc: Furosemide
Quy cách: 5 Vỉ x 10 Viên
Quốc gia sản xuất: Việt Nam
Nhà sản xuất: Stada
Chat với tư vấn viên

Gọi đặt mua: 0911.789.579 (8:00-24:00)

Mô tả

Thuốc ‘Furosemide 40mg’ Là gì?

Furosemide 40Mg điều trị phù phổi cấp; phù do tim, gan, thận và các loại phù khác; tăng HA khi có tổn thương thận; tăng calci huyết.

Thành phần

  • Dược chất chính: Furosemid 40 mg

  • Loại thuốc: Thuốc lợi tiểu

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén dạng bao phim, 40mg

Công dụng

Furosemide 40Mg điều trị phù phổi cấp; phù do tim, gan, thận và các loại phù khác; tăng HA khi có tổn thương thận; tăng calci huyết.

 

Liều dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Phù phổi cấp; phù do tim, gan, thận và các loại phù khác.

  • Liều khởi đầu: 40 mg/ngày.

  • Phù nhẹ: 20 mg/ngày hoặc 40 mg cách ngày.

  • Có thể tăng lên 80 mg/ngày hoặc nhiều hơn, chia làm 1 hoặc 2 lần/ngày.

  • Liều tối đa: 600 mg/ngày.

  • Trẻ em: 1-3 mg/kg/ngày. Tối đa 40 mg/ngày.

Tăng huyết áp ở người có tổn thương thận.

40-80 mg/ngày.

Tăng calci huyết.

120 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2, 3 lần.

Người cao tuổi:

Có thể dễ nhạy cảm với tác dụng của thuốc hơn so với liều thường dùng ở người lớn.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì nếu quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi dùng liều cao.

  • Hay gặp nhất là mất cân bằng điện giải ở người bệnh giảm chức năng gan và người bệnh suy thận khi điều trị liều cao kéo dài. Một số trường hợp nhiễm cảm ánh sáng cũng đã được báo cáo.

Thường gặp:

  • Giảm thể tích máu (ở liều cao), hạ huyết áp thế đứng.

  • Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.

Ít gặp:

Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.

Hiếm gặp:

  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.

  • Ban da, viêm mạch, dị cảm.

  • Tăng glucose huyết, glucose niệu.

  • Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).


Lưu ý của ‘Furosemide 40mg’

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfonamid.

  • Tiền hôn mê gan, hôn mê gan.

  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

Thận trọng khi sử dụng

  • Người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu cấp.

  • Người phải lái xe hay vận hành máy móc do thuốc có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, đau đầu.

  • Trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế, và chỉ với liều thấp nhất trong thời gian ngắn.

  • Dùng furosemid trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa. Trường hợp này nên ngừng cho con bú.

  • Khuyến cáo bệnh nhân thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, đau đầu.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo

Quy cách

5 Vỉ x 10 Viên

Nhà sản xuất

Stada

Các thuốc liên quan
Địa chỉ: 125 Bùi Viện, P. Phạm Ngũ Lão, Q1, Tp. HCM - Số điện thoại: 0911.789.579 - Email: drlifevn@gmail.com Các bài viết của Drlife.vn chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị
Zalo