Glucose 20% 500Ml Dịch Truyền Tĩnh Mạch B.braun

Danh mục:

Tên thuốc gốc: D-glucose
Quy cách: 500 ML
Quốc gia sản xuất: Việt Nam
Nhà sản xuất: BRAUN

Gọi đặt mua: 0911.789.579 (8:00-24:00)

Mô tả

Thuốc ‘GLUCOSE 20% 500ML DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH B.BRAUN’ Là gì?

Dịch truyền tĩnh mạch Glucose 20% Inf.500ml B.Braun được dùng để điều trị trong các trường hợp thiếu hụt carbohydrat và dịch, mất nước do ỉa chảy cấp, hạ đường huyết do suy dinh dưỡng, do ngộ độc rượu, do tăng chuyển hóa khi bị stress hay chấn thương, làm test dung nạp glucose.

 

Thành phần

  • Dược chất chính: Glucose
  • Loại thuốc: Dịch truyền/chất dinh dưỡng
  • Dạng thuốc, hàm lượng:  Dịch truyền tĩnh mạch 500ml

Công dụng

Điều trị trong các trường hợp:

  • Thiếu hụt carbohydrat và dịch.
  • Mất nước do ỉa chảy cấp.
  • Hạ đường huyết do suy dinh dưỡng, do ngộ độc rượu, do tăng chuyển hóa khi bị stress hay chấn thương.
  • Làm test dung nạp glucose (uống).

Liều dùng

Cách dùng

Tiêm truyền tĩnh mạch.

Liều dùng

Liều dùng thay đổi tùy theo nhu cầu của từng người bệnh.

Phải theo dõi chặt chẽ đường huyết của người bệnh. Liều glucose tối đa khuyên dùng là 500 - 800 mg cho 1 kg thể trọng trong 1 giờ.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nếu người bệnh vô tình dùng thuốc quá liều hãy đưa người bệnh tới các cơ sở y tế gần nhất để có phương án chữa trị kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Vì bạn sẽ được bác sĩ/dược sĩ/chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn (ADR), bao gồm:

  • Thường gặp, ADR >1/100

Ðau tại chỗ tiêm.

Kích ứng tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.

  • It gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Rối loạn nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết).

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000

Phù hoặc ngộ độc nước (do truyền kéo dài hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch đẳng trương).

Mất nước do hậu quả của đường huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quá nhanh các dung dịch ưu trương).

  • Hướng dẫn cách xử trí ADR

Giảm liều và/hoặc tiêm insulin, nếu đường huyết tăng cao hoặc có đường niệu.

Ðiều chỉnh cân bằng nước và điện giải.

Ðiều chỉnh thể tích dịch truyền và tốc độ truyền.


Lưu ý của ‘GLUCOSE 20% 500ML DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH B.BRAUN’

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng glucose 20% cho các trường hợp:

  • Người bệnh không dung nạp được glucose.

  • Mất nước nhược trương nếu chưa bù đủ các chất điện giải.

  • Ứ nước.

  • Kali huyết hạ.

  • Hôn mê tăng thẩm thấu.

  • Nhiễm toan.

  • Người bệnh vô niệu, người bệnh bị chảy máu trong sọ hoặc trong tủy sống (không được dùng dung dịch glucose ưu trương cho các trường hợp này).

  • Mê sảng rượu kèm mất nước, ngộ độc rượu cấp.

  • Không được dùng dung dịch glucose cho người bệnh sau cơn tai biến mạch não vì đường huyết cao ở vùng thiếu máu cục bộ chuyển hóa thành acid lactic làm chết tế bào não.

Phải theo dõi đều đặn đường huyết, cân bằng nước và các chất điện giải. Cần bổ sung các chất điện giải nếu cần.

Không truyền dung dịch glucose cùng với máu qua một bộ dây truyền vì có thể gây tan huyết và tắc nghẽn.

Truyền glucose vào tĩnh mạch có thể dẫn đến rối loạn dịch và điện giải như hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết.

Truyền lâu hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch glucose đẳng trương có thể gây phù hoặc ngộ độc nước.

Truyền kéo dài hoặc nhanh một lượng lớn dung dịch glucose ưu trương có thể gây mất nước tế bào do tăng đường huyết.

  • Thời kỳ mang thai

Dùng được cho người mang thai.

  • Thời kỳ cho con bú

An toàn đối với người cho con bú.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc có thể xảy ra tương tác với glucose 20%:

Trước khi pha thêm bất kỳ một thuốc gì vào dung dịch glucose để truyền phải kiểm tra xem có phù hợp không.

Dung dịch chứa glucose và có pH < 6 có thể gây kết tủa indomethacin.

 

Quy cách

500ml

Nhà sản xuất

Braun

  • Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Các thuốc liên quan
Địa chỉ: 125 Bùi Viện, P. Phạm Ngũ Lão, Q1, Tp. HCM - Số điện thoại: 0911.789.579 - Email: drlifevn@gmail.com Các bài viết của Drlife.vn chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị
Zalo