Glutaone 600 1 Lọ Bột Và 1 Ống Nước Cất Bidiphar

Danh mục:

Tên thuốc gốc: Glutathione
Quy cách: 1 LỌ, 1 Ống
Quốc gia sản xuất: Việt Nam
Nhà sản xuất: BIDIPHAR

Gọi đặt mua: 0911.789.579 (8:00-24:00)

Mô tả

Thuốc ‘GLUTAONE 600 1 LỌ BỘT VÀ 1 ỐNG NƯỚC CẤT BIDIPHAR’ Là gì?

Glutaone 600 với dược chất chính là Glutathion, được sử dụng để hỗ trợ trong các bệnh do thiếu hụt Glutathion.

Thành phần

  • Dược chất chính: Mỗi lọ thuốc bột tiêm đông khô chứa: Glutathion 600 mg + Mỗi ống dung môi chứa: Nước cất pha tiêm: 10 ml

  • Loại thuốc: Điều trị thiếu hụt Glutathion

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Thuốc tiêm bột đông khô

Công dụng

Glutaone 600 được sử dụng để hỗ trợ trong các bệnh do thiếu hụt Glutathion:

  • Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hóa chất điều trị ung thư bao gồm cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin, 5-fluorouracil, carboplatin.

  • Hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân.

  • Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do vi rút B, C, D và gan nhiễm mỡ: giúp cải thiện thể trạng của bệnh nhân và các chỉ số sinh hóa như bilirubin, GOT, GT cũng như giảm MDA và tổn thương tế bào gan rõ rệt.

  • Hỗ trợ trong điều trị các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học:

  • Cải thiện các thông số huyết động của hệ tuần hoàn lớn và nhỏ, giúp kéo dài khoảng cách đi bộ không cảm thấy đau ở các bệnh nhân bị tắc động mạch chi dưới.

  • Cải thiện đáp ứng vận mạch với các thuốc giãn mạch vành như acetylcholin, nitroglycerin ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành.

  • Cải thiện tình trạng thiếu máu ở các bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn.

  • Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: Giúp cải thiện triệu chứng chảy máu dưới nhện.

  • Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: Giúp làm tăng nhạy cảm với insulin ở các bệnh nhân này.

  • Hỗ trợ điều trị viêm tụy cấp: Gluthation có thể có hiệu quả trong việc bảo tồn các chức năng của các cơ quan khỏi sự tấn công của chất trung gian hóa học của phản ứng viêm.

  • Hỗ trợ điều trị vô sinh ở nam giới.

Liều dùng

Cách dùng

Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch và tiêm bắp.

Liều dùng

Tiêm truyền tĩnh mạch:

Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hoá chất điều trị ung thư:

  • Tiêm truyền tĩnh mạch chậm gluthation ngay trước khi tiến hành xạ trị 15 phút: Liều dùng 1200 mg.

  • Tiêm truyền tĩnh mạch chậm gluthation trong 15 phút trước phác đồ hóa trị liệu của các hóa chất (cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin, 5 fluorouracil, carboplatin): Liều dùng 1500 mg - 2400 mg. Lặp lại liều 900 mg - 1200 mg sau ngày thứ 2 và thứ 5 của đợt điều trị. Có thể lặp lại hàng tuần liều 1200 mg.

Hỗ trợ trong điều trị ngộ độc thuỷ ngân:

  • Phối hợp các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu như 2,3 - dimercaptopropan - 1- sulfonat và meso - 1,3 - dimercaptosuccinic acid với tiêm truyền gluthation và vitamin C liều cao làm giảm nồng độ thủy ngân trong máu.

  • Liều dùng trong đợp cấp 1200 - 1800 mg/ngày.

  • Liều duy trì 600 mg/ngày cho đến khi hồi phục.

Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do vi rút B,C,D và gan nhiễm mỡ:

  • Hỗ trợ điều trị xơ gan do rượu: Liều dùng 600 mg - 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.

  • Hỗ trợ điều trị xơ gan, viêm gan do virus B, C, D và gan nhiễm mỡ: 600 mg - 1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi hồi phục.

Hỗ trợ điều trị trong các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học:

  • Rối loạn mạch ngoại vi: 600 mg/lần, 2 lần/ngày, truyền tĩnh mạch.

  • Bệnh mạch vành: truyền tĩnh mạch 1200 mg - 3000 mg hoặc truyền trực tiếp vào động mạch vành trái 300mg (50 mg - 2 mL/phút).

  • Bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn: Tiêm truyền gluthation 1200 mg/ngày cuối mỗi chu kỳ lọc máu giúp làm giảm liều erythropoietin đến 50%.

Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện:

  • Truyền tĩnh mạch chậm 600 mg glutathion ngay sau phẫu thuật, lặp lại liều trên sau mỗi 6 giờ trong khoảng 14 ngày hoặc hơn.

Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin:

  • 600 mg - 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm liên tục trong một tuần, sau đó dùng mỗi tuần 2 - 3 lần, mỗi lần 0,6 g.

Hỗ trợ trong điều trị viêm tuỵ cấp:

  • 600 mg - 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.

Dùng theo đường tiêm bắp:

Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới:

  • 600 mg -1200 mg/ngày, tiêm bắp liên tục trong 2 tháng.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Thuốc được dùng dưới sự chỉ dẫn và giám sát của chuyên viên y tế. Trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Tác dụng phụ

Gây đau ở vị trí tiêm bắp.


Lưu ý của ‘GLUTAONE 600 1 LỌ BỘT VÀ 1 ỐNG NƯỚC CẤT BIDIPHAR’

Thận trọng khi sử dụng

  • Dung dịch Glutathion rất dễ bị oxy hoá, nên tiêm thuốc ngay sau khi hoà tan vào dung môi hoặc bảo quản lạnh nhưng thời gian bảo quản không quá 24 giờ.

Phụ nữ mang thai/cho con bú:

  • Không dùng.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với thành phần thuốc.

Tương tác thuốc

Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:

  • Nếu bạn dùng thuốc khác hoặc sản phẩm không kê đơn cùng lúc, công dụng của thuốc có thể thay đổi. Điều này có thể tăng rủi ro xảy ra tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc không hoạt động đúng cách. Hãy nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, thảo dược bổ sung bạn đang dùng để bác sĩ có thể giúp bạn phòng chống hoặc kiểm soát tương tác thuốc.

Các loại thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác:

  • Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc:

  • Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Quy cách

1 LỌ, 1 Ống

Nhà sản xuất

Bidiphar

  • Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Các thuốc liên quan
Địa chỉ: 125 Bùi Viện, P. Phạm Ngũ Lão, Q1, Tp. HCM - Số điện thoại: 0911.789.579 - Email: drlifevn@gmail.com Các bài viết của Drlife.vn chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị
Zalo