Jikagra 50Mg 1X4 Gia Nguyễn

Danh mục:


Tên thuốc gốc: Sildenafil
Thương hiệu: Gia Nguyễn
Xuất xứ: Việt Nam
Quy cách: Hộp 4 Vỉ x 4 Viên

Gọi đặt mua: 0911.789.579 (8:00-24:00)

Mô tả

Thuốc ‘Jikagra 50Mg 1X4 Gia Nguyễn’ Là gì?

Jikagra 50Mg 1X4 Gia Nguyễn dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục. Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.

Thành phần

  • Dược chất chính: Sildenafil (dưới dạng Sildenafil citrat): 50 mg
  • Loại thuốc: Thuốc điều trị rối loạn cương dương
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim, 50mg

Công dụng

Sildenafil dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục. Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.

 

Liều dùng

Cách dùng

Viên Jikagra được dùng theo đường uống.

Liều dùng

Đối với người lớn:

  • Hầu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50mg khi cần, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ.
  • Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối đa là 100 mg hoặc giảm tới mức 25 mg. Liều khuyến cáo tối đa là 100 mg, số lần dùng tối đa là 1 lần mỗi ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận:

  • Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin = 30-80 ml/phút) thì không cần điều chỉnh liều.
  • Các trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) thì liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này.

Đối với bệnh nhân suy gan:

  • Liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này (ví dụ bệnh xơ gan).
  • Đối với bệnh nhân đang phải dùng các thuốc khác: dựa vào mức độ tương tác ở những bệnh nhân đang dùng sildenafil đồng thời với ritonavir thì không nên vượt quá một liều đơn tối đa là 25 mg sildenafil trong vòng 48 giờ.
  • Những bệnh nhân đang dùng các thuốc có tác dụng ức chế CYP3A4 (ví dụ erythromycin, saquinavir, ketoconazol, itraconazol) thì liều khởi đầu nên dùng là 25 mg.
  • Để hạn chế nguy cơ hạ huyết áp tư thế trong quá trình điều trị, bệnh nhân nên được điều trị ổn định khi dùng các thuốc hủy a giao cảm trước khi bắt đầu trị liệu với sildenafil. Thêm vào đó, nên cân nhắc dùng các liều sildenafil thấp hơn khi khởi đầu điều trị.
  • Đối với trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Đối với người già: Không cần phải chỉnh liều.

Quá liều và xử trí

  • Dùng liều đơn 800 mg sildenafil cho thấy các tác dụng không mong muốn ở liều này tương tự như ở liều thấp, nhưng tần xuất gặp và mức độ thì tăng lên.
  • Trong trường hợp quá liều, yêu cầu phải có các biện pháp hỗ trự phù hợp. Thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải vì sildenafil gắn mạnh với protein huyết tương và không bị thải trừ qua nước tiểu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.

 

Tác dụng phụ

Tần suất của một vài biến chứng tăng theo liều.

Phân loại theo hệ cơ quan Rất thường gặp (≥ 1/10) Thường gặp
(≥ 1/100 và <1/10)
Ít gặp
(≥ 1/1000 và
< 1/100)
Hiếm gặp
(≥ 1/10000 và
< 1/1000)
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh     Viêm mũi  
Rối loạn hệ miễn dịch     Quá mẫn  
Rối loạn hệ thần kinh Đau đầu Chóng mặt Buồn ngủ Động kinh
Động kinh tái  phát
Ngất
Rối loạn mắt   Mờ mắt
Loạn thị
Chứng thấy sắc xanh
Đau mắt
Sợ ánh sáng
Hoa mắt
Loạn sắc thị
Sung huyết mắt
Chói mắt
Phù mắt
Sưng mắt
Khô mắt
Mỏi mắt
Lóa mắt
Chứng thấy sắc vàng
Chứng thấy sắc đỏ
Rối loạn mắt
Xung huyết kết mạc
Ngứa mắt
Cảm giác bất thường ở mắt
Phù mí mắt
Rối loạn tim     Nhịp tim nhanh
Đánh trống ngực
 
Rối loạn mạch máu   Cơn nóng bừng
Cơn đỏ bừng
Hạ huyết áp  
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất   Nghẹt mũi Chảy máu cam
Tắc xoang
Khan họng
Khô mũi
Phù mũi
Rối loạn hệ tiêu hóa   Buồn nôn, khó tiêu Chứng trào ngược dạ dày thực quản
Ói mửa
Đau bụng trên
Khô miệng
Giảm xúc giác miệng
Rối loạn da và mô dưới da     Phát ban  
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết     Đau cơ
Đau đầu chi
 
 
Rối loạn hệ sinh dục và vú       Cương dương không mong muốn
Tăng cương dương
Các Rối loạn chung và tại nơi dùng thuốc     Cảm giác nóng Ngứa
Kết quả kiểm tra/xét nghiệm     Tăng nhịp tim  

 
Với liều lớn hơn liều đã khuyến cáo thì các tác dụng không mong muốn cũng vẫn là các tác dụng đã liệt kê ở trên, nhưng nói chung là sẽ gặp nhiều hơn.


Lưu ý của ‘Jikagra 50Mg 1X4 Gia Nguyễn’

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat cấp và mạn tính. Vì vậy, chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay những nitrit hữu cơ dưới bất kì hình thức nào dù là thường xuyên hay ngắt quãng.
  • Chống chỉ định các trường hợp mất thị lực một bên mắt, bệnh nhân suy gan nặng, huyết áp thấp (dưới 90/50 mmHg), tiền sử đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim, rối loạn di truyền gây thoái hóa võng mạc như viêm võng mạc sắc tố (một phần nhỏ trong số những bệnh nhân này có rối loạn di truyền phosphodiesterase võng mạc)

Thận trọng khi sử dụng

  • Phải khai thác tiền sử và khám lâm sàng tỉ mỉ để chẩn đoán rối loạn cương dương, để xác định những nguyên nhân tiềm ẩn và xác định hướng điều trị thích hợp.
  • Vì có thể có một số nguy cơ tim mạch liên quan tới hoạt động tình dục, nên bác sĩ phải chú ý tới tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi tiến hành điều trị rối loạn cương dương.
  • Không nên dùng các thuốc điều trị rối loạn cương dương ở nam giới được khuyên không nên hoạt động tình dục.
  • Sildenafil có thuộc tính giãn mạch toàn thân gây hạ huỵết áp thoáng qua. Đối với hầu hết các bệnh nhân, điều đó có ảnh hưởng rất ít hoặc không có ảnh hưởng gì. Tuy nhiên trước khi kê đơn, thầy thuốc phải chú ý tới những bệnh nhân có tình trạng bệnh lý mà có thể bị ảnh hưởng bởi tác dụng này và đặc biệt khi có thêm hoạt động tình dục. Những bệnh nhân có cản trở dòng chảy thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn) hay hội chứng mắc bệnh teo da hệ thống (syndrome of multiple system atrophy) là những bệnh nhân có tăng mẫn cảm với các yếu tố giãn mạch, biểu hiện bằng sự suy giảm trầm trọng khả năng khống chế huyết áp tự động là những người cần phải rất cân nhắc khi điều trị.
  • Sildenafil (50 mg) không làm tăng thêm thời gian chảy máu do aspirin (150 mg).
  • Hiếm gặp bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ không do động mạch (NAION).

Tương tác thuốc

Ảnh hưởng của các thuốc khác với sildenafil:

  • Chuyển hóa sildenafil diễn ra chủ yếu bởi các phân nhóm cytochrom P450 (CYP) dạng 3A4 (đường chính) và 2C9 (đường phụ). Vì vậy tất cả các tác nhân gây ức chế những phân nhóm này có thể làm giảm độ thanh thải của sildenafil và các tác nhân gây kích thích những phân nhóm này có thể làm tăng độ thanh thải của sildenafil.
  • Khi dùng đồng thời sildenafil với các tác nhân ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, erythromycin, cimetidin) sẽ làm giảm độ thanh thải của sildenafil.

Ảnh hưởng của sildenafil đối vói các thuốc khác:

  • Sildenafil là một tác nhân ức chế yếu các cytocrom P450 phân nhóm 1A2, 2C9 2C19, 2D6, 2E1 và 3A4 (IC50 > 150 μM).
  • Do sau khi dùng liều khuyến cáo thì nồng độ đỉnh trong huyết tương của sildenafil xấp xỉ 1μM, nên sildenafil sẽ không làm thay đổi độ thanh thải các cơ chất của các isoenzym này.
  • Sildenafil đã được có khả năng làm tăng tác động hạ huyết áp của các nitrat cấp và mạn tính. Vì vậy, chống chỉ định dùng sildenafil cùng với các chất cho nitric oxyd, các nitrat hữu cơ hay nitrit hữu cơ dưới bất kì hình thức nào dù là thường xuyên hay ngắt quãng.
  • Chỉ định đồng thời sildenafil cho bệnh nhân đang dùng thuốc hủy α giao cảm có thể dẫn tới hạ huyết áp triệu chứng ở một số bệnh nhân nhạy cảm.
  • Không có tương tác có ý nghĩa nào khi chỉ định đồng thời sildenafil (50 mg) với tolbutamid (250mg) hoặc warfarin (40 mg) (là các chất được chuyển hóa bởi CYP2C9).
  • Sildenafil (100mg) không ảnh hưởng tới dược động học của các tác nhân ức chế protease của HIV như ritonavir và saquinavir (cả hai thuốc này đều là cơ chất của CYP3A4).

Quy cách

Hộp 1 Vỉ x 4 Viên

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM GIA NGUYỄN

Nước sản xuất

VIET NAM

  • Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Các thuốc liên quan
Địa chỉ: 125 Bùi Viện, P. Phạm Ngũ Lão, Q1, Tp. HCM - Số điện thoại: 0911.789.579 - Email: drlifevn@gmail.com Các bài viết của Drlife.vn chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị
Zalo