Losar-Denk 50 2X14

Danh mục: Tim mạch huyết áp

Losar-Denk 50 2X14
Tên thuốc gốc: Losartan
Thương hiệu: Denk
Xuất xứ thương hiệu: Đức
Quy cách: Hộp 2 vỉ x 14 viên

Gọi đặt mua: 0911.789.579 (8:00-24:00)

Mô tả

Thuốc ‘LOSAR-DENK 50 2X14’ Là gì?

Losar-Denk 50 2X14 với dược chất chính là Losartan potassium là một loại thuốc điều trị tăng huyết áp được dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

 

Thành phần

  • Dược chất chính: Losartan potassium 50mg

  • Loại thuốc: Thuốc tim mạch

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim 50 mg. Hộp 2 vỉ x 14 viên

Công dụng

Ðiều trị tăng huyết áp:

Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid).

Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE.

Losartan đang được thử nghiệm trong điều trị suy tim.

Ðây là lợi điểm lớn của các loại đối kháng thụ thể angiotensin, nên cũng có thể dùng điều trị suy tim giống như các chỉ định của thuốc ức chế ACE.

Liều dùng

Cách dùng

Có thể uống losartan khi đói hay no.

Liều dùng

  • Liều dùng tùy thuộc từng người bệnh và phải điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp.
  • Liều khởi đầu của losartan thường dùng cho người lớn là 50 mg mỗi ngày; có thể dùng liều khởi đầu thấp hơn (thí dụ 25 mg mỗi ngày) cho người bệnh có khả năng mất dịch trong lòng mạch, kể cả người đang dùng thuốc lợi tiểu, hoặc suy gan.
  • Liều duy trì thông thường là 25 - 100 mg, uống một lần hoặc chia làm 2 lần mỗi ngày. Không cần phải thay đổi liều cho người bệnh cao tuổi hoặc người suy thận, kể cả người đang thẩm phân máu.
  • Nói chung, nếu không kiểm soát được huyết áp với liều đã dùng, thì cách 1 - 2 tháng một lần phải điều chỉnh liều lượng thuốc chống tăng huyết áp.
  • Nếu dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp. Hydroclorothiazid chứng tỏ có tác dụng cộng lực. Có thể dùng losartan cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng ngộ độc

Cho đến nay không có trải nghiệm quá liều đối với người. Tùy thuộc vào phạm vi quá liều, các triệu chứng hầu như là hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, và nhịp tim chậm.

Điều trị ngộ độc

Điều trị bằng thuốc sẽ tùy thuộc vào thời gian uống thuốc, bản chất và tính nghiêm trọng của các triệu chứng. Cho uống những lượng than hoạt được chỉ định sau khi uống thuốc quá liều. Sau đó phải giám sát các dấu hiệu sống và chỉ định các điều trị hỗ trợ, nếu cần thiết. Không thể loại trừ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính bằng thẩm tích máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian uống liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.

 

Tác dụng phụ

Các phản ứng không mong muốn của thuốc liệt kê dưới đây phân loại theo tần số bắt gặp:

  • Rất phổ biến (>1/10);
  • Phổ biến (> 1/100 đến < 1/10);
  • Không phổ biến (> 1/1000 đến < 1/100);
  • Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1000);
  • Rất hiếm gặp (< 1/10.000)
  • Không biết (không thể đánh giá được trên cơ sở dữ liệu đã có).

Trong các nghiên cứu lâm sàng về cao huyết áp cơ bản, cao huyết áp với phình tâm thất trái, suy tim mạn tính, cũng như cao huyết áp và đái tháo đường type 2 biến chứng thận, phản ứng không mong muốn phổ biến nhất là hoa mắt, chóng mặt.

Cao huyết áp

Các phản ứng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát đối với cao huyết áp cơ bản với losartan:

Rối loạn hệ thần kinh

Phổ biến: Hoa mắt, chóng mặt, mất thăng bằng.

Không phổ biến: buồn ngủ, đau đầu, rối loạn giấc ngủ.

Bệnh tim

Không phổ biến: hồi hộp, đau thắt ngực

Rối loạn mạch

Không phổ biến: Cao huyết áp triệu chứng (đặc biệt trong những bệnh nhân bị giảm thể tích máu tuần hoàn, nghĩa là những bệnh nhân bị suy tim nặng hoặc được điều trị với liều cao các thuốc lợi tiểu). Liều phụ thuộc vào hiệu ứng thế đứng, phát ban.

Không phổ biến: đau bụng, táo bón

Rối loạn tổng quát và quản lý bệnh tại chỗ

Không phổ biến: suy nhược, mệt mỏi, phù nề.

 

Bệnh nhân cao huyết áp kèm theo phình tâm thất trái: Các phản ứng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong một nghiên cứu lâm sàng trên các bệnh nhân cao huyết áp và phình tâm thất trái:

Rối loạn hệ thống thần kinh

Phổ biến: Hoa mắt, chóng mặt

Rối loạn tai, và mê đạo

Phổ biến: chóng mặt, mất thăng bằng.

Rối loạn tổng quát và quản lý bệnh tại chỗ

Không phổ biến: suy nhược, mệt mỏi, phù nề.

 

Suy tim mạn tính:

Những phản ứng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong một nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát trên bệnh nhân suy tim.

Rối loạn hệ thống thần kinh

Không phổ biến: Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu

Bệnh tim

Hiếm gặp: ngất, rung tâm nhĩ, tai biến mạch máu não.

Rối loạn mạch

Không phổ biến: Hạ huyết áp, bao gồm hạ huyết áp thế đứng

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

Không phổ biến: khó thở

Rối loạn dạ dày ruột

Không phổ biến: ỉa chảy, buồn nôn, nôn

Rối loạn da và tổ chức dưới da

Không phổ biến: mày đay, ngứa, phát ban

Rối loạn tổng quát và kiểm soát bệnh tại chỗ

Không phổ biến: suy nhược, mệt mỏi

 

Tăng huyết áp và đái thái đường tuýp 2 biến chứng thận:

Các phản ứng không mong muốn khá phổ biến liên quan đến losartan đã được báo cáo trong một nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát gồm những bệnh nhân mắc đái tháo đường type 2 và protein niệu được liệt kê dưới đây:

Rối loạn hệ thần kinh

Phổ biến: Hoa mắt, chóng mặt

Rối loạn mạch

Phổ biến: Hạ huyết áp

Rối loạn tổng quát và quản lý bệnh tại chỗ

Phổ biến: Suy nhược, mệt mỏi

Điều tra

Phổ biến: Hạ glucose huyết, cường kali

Những phản ứng không mong muốn sau đây phổ biến nhiều hơn ở những bệnh nhân dùng losartan so với những bệnh nhân dùng thuốc vờ (placebo):

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Không biết: Thiếu máu

Bệnh tim

Không biết: Ngất, hồi hộp

Rối loạn mạch

Không biết: Hạ huyết áp thế đứng

Rối loạn dạ dày ruột

Không biết: ỉa chảy

Rối loạn hệ cơ xương và tổ chức liên kết

Không biết: Đau lưng

Rối loạn thận và đường tiểu

Không biết: Nhiễm trùng đường niệu

Rối loạn tổng quát và quản lý bệnh tại chỗ

Không biết: Triệu chứng giống cảm cúm

 

Trải nghiệm hậu mại

Những phản ứng không mong muốn sau đây đã được báo cáo sau khi tiếp thị:

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Không biết: Thiếu máu, giảm tiểu cầu

Rối loạn hệ thống miễn dịch

Hiếm gặp: Quá mẫn: phản ứng quá mẫn, phù mạch gồm sưng thanh quản và thanh môn liên quan với tắc nghẽn đường hô hấp và/hoặc sưng mặt, môi, họng và/hoặc luỡi. Một vài bệnh nhân này được báo cáo là phù mạch trong lịch sử gây ra bởi thuốc khác, bao gồm các chất ức chế ACE; viêm mạch bao gồm ban xuất huyết Henoch-Schoenlin.

Rối loạn hệ thần kinh

Không biết: Đau nửa đầu

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

Không biết: Ho

Rối loạn dạ dày ruột

Không biết: ỉa chảy

Rối loạn gan mật

Hiếm gặp: Viêm gan

Không biết: Suy chức năng gan

Rối loạn da và các tổ chức dưới da

Không biết: Mày đay, ngứa, phát ban

Rối loạn hệ cơ xương và tổ chức liên kết

Không biết: Đau cơ, đau khớp

Rối loạn thận và đường tiểu:

Đã có báo cáo các thay đổi chức năng thận, bao gồm suy thận như là kết quả của sự ức chế hệ thống renin-angiotensin. Những thay đổi như vậy sẽ lui dần sau khi ngừng điều trị.

Điều tra

Hiếm gặp các báo cáo những thay đổi có ý nghĩa lâm sàng trong các thông số do phòng thí nghiệm tiêu chuẩn cung cấp có liên quan với việc dùng losartan trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát. Sự tăng men alanin transaminase (ALT) hiếm gặp và thường giảm đi khi ngừng điều trị. 1,5% các bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng về chứng tăng huyết áp phát triển sự cường kali (nồng độ kali trong huyết thanh > 5,5 mmol/1). Trong một nghiên cứu lâm sàng bao gồm các bệnh nhân mắc đái tháo đường type 2 và bệnh thận thì 9,9% bệnh nhân được điều trị với losartan và 3,4% bệnh nhân dùng thuốc vờ, đã phát triển cường
kali (> 5,5 mmlol/l).

Trong một nghiên cứu lâm sàng có kiểm sóat với các bệnh nhân bị suy tim thì đã có báo cáo về sự tăng nồng độ urê trong huyết thanh, creatinin trong huyết thanh, và kali trong huyết thanh.

Các phản ứng không mong muốn của thuốc hình như tương tự trong trẻ em và người lớn.

Các dữ liệu đã có đối với bệnh nhân là trẻ em còn hạn chế.

Thông báo cho Bác sỹ của bạn bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xảy ra liên quan tới việc dùng thuốc.


Lưu ý của ‘LOSAR-DENK 50 2X14’

Chống chỉ định

Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào

Đang có thai hoặc cho con bú

Suy gan nặng

Thận trọng khi sử dụng

Quá mẫn

Phù mạch: Bệnh nhân có lịch sử phù mạch, biểu hiện bởi giám sát chặt chẽ.

Giảm huyết áp và mất cân bằng chất điện giải

Giảm áp huyết triệu chứng, đặc biệt là sau liều thứ nhất hoặc sau khi tăng liều, có thể xuất hiện trên các bệnh nhân bị giảm thể tích máu tuần hoàn và/hoặc giảm natri do đi tiểu bắt buộc hoặc dùng liều cao thuốc lợi tiểu, hạn chế dùng muối, ỉa chảy hoặc nôn. Những bệnh đó phải được điều trị trước khi dùng Losar-Denk 50 hoặc phải dùng liều ban đầu thấp hơn. Điều này cũng áp dụng cho trẻ em.

Mất cân bằng chất điện giải

Mất cân bằng chất điện giải thường gặp trong các bệnh nhân suy thận, có hoặc không mắc bệnh đái tháo đường. Cần phải cân nhắc các trường hợp này.

Một nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân mắc đái tháo đường typ 2 từ bệnh thận đã cho thấy cường kali thường gặp nhiều hơn trên các bệnh nhân điều trị với Losar-Denk 50

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 14 viên

Nhà sản xuất

DENK PHARMA GMBH & CO. KG

  • Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Các thuốc liên quan
Địa chỉ: 125 Bùi Viện, P. Phạm Ngũ Lão, Q1, Tp. HCM - Số điện thoại: 0911.789.579 - Email: drlifevn@gmail.com Các bài viết của Drlife.vn chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị
Zalo